daikin.info.vn
Hướng Dẫn Sử Dụng Phần Mềm Duct Checker - Kỹ sư HRT

Đăng ngày: 26/05/2022 20:19
Hướng Dẫn Sử Dụng Phần Mềm Duct Checker - Kỹ sư HRT
Hướng Dẫn Sử Dụng Phần Mềm Duct Checker - Kỹ sư HRT
    Duct Checker là một trong những phần mềm tính chọn kích thước ống gió và miệng gió tốt nhất hiện nay. Phần mềm này của Nhật nên phần tính toán tương đối chính xác. Để dùng được phần mềm này hãy cùng xem hướng dẫn sử dụng phần mềm Duct Checker qua bài viết này. Điểm mạnh của phần mềm này là cho phép hiệu chỉnh các thông số cài đặt theo kinh nghiệm hoặc theo TCVN, có thể tạo thêm những layer riêng cho phù hợp với từng yêu cầu cụ thể. Ngoài ra chỉ cần nhập lưu lượng là có đầy đủ thông số ống gió và miệng gió để lựa chọn và ứng với mỗi size sẽ có lưu lượng , tổn thất áp suất và vận tốc riêng. Nếu không có size mình cần có thể nhập vào ô phía dưới và nhập kích thước ống để tìm những thông số còn lại.

Tải phần mềm: Tại Đây

Hướng dẫn sử dụng phần mềm Duct Checker cơ bản

Khi bạn mở giao diện phần mềm tính toán ống gió này ra thì bạn sẽ thấy ở trên này có 2 tab. Tab Duct Size là để tính toán đường ống gió, tab Diffuser, Air Grille là để tính toán miệng gió.

Hướng dẫn sử dụng phần mềm duct checker 1

Bây giờ chúng ta sẽ đi lần lượt theo các tab

Tính chọn đường ống gió Tab duct size

- Flow rate (cmh) - CMH (Cubic Meter Per Hour) hoặc là m3/giờ: tại đây bạn nhập lưu lượng cần tính vào.

- Calc: Sau khi nhập đầy đủ thông tin về lưu lượng và điều kiện tính toán về vật liệu thì bạn click vào đây để phần mềm đưa ra kết quả cho bạn.

- Properties: khi bạn click vào Icon properties này thì một hộp thọai Config to select Duct size sẽ xuất hiện.

Hướng dẫn sử dụng phần mềm duct checker 2

Trong hộp thoại này bạn có thể thiết lập thêm những vật liệu sử dụng để dẫn gió mà trong phần mềm không có.

- Click vào New thì một hộp thoại New style name xuất hiện bạn nhập ống gió mới vào ví dụ mình nhập là ống gió tole mã kẽm (do đây là phần mềm nước ngoài nên nó không hiểu ngôn ngữ tiếp việt nên các bạn đánh không dấu nhé) Ok. Như vậy bạn đã thiết lập được vật liệu mình sử dụng rồi đấy.

Hướng dẫn sử dụng phần mềm duct checker 3

Trong mục Standard to seclect:

- Meterial: chọn vật liệu ống hiện trong thư mục này có các lựa chọn là Galvanized iron sheet (tole mạ kẽm), concrete (bê tông), fiberglass (sợi thủy tinh), seamless pipe (ống thép), Poly vunil chloride (ống nhựa PVC), Special use stainless (ống inox). Bạn xem vật liệu của mình dạng gì thì lựa chọn cho phù hợp nhé.

- Duct roughness (mm): độ nhám của vận liệu, độ nhám này thì phần mềm tự cho và mình không can thiệp vào được.

- Air velocity (m/s): vận tốc gió ở trong ống. Bạn xem vận tốc gió ở trên và lựa chọn vận tốc gió cho phù hợp nhé.

- Max loss: tổn thất áp suất lớn nhất trong ống gió. Bạn có thể lựa chọn là 1 Pa/m hoặc 0.8 Pa/m.( Tổn thất áp suất sẽ phụ thuộc vào công năng của ống gió, nếu là ống gió cấp hồi khí tươi thì Pa = 1 ± 0.5 Pa/m , còn nếu là ống gió hút khói thì trở kháng sẽ lớn lơn)

- Aspect ratio: đây là tỉ lệ trong ống gió giữa chiều rộng và chiều cao của ống gió.

- Remane: Khi bạn muốn đổi tên vật liệu của mình trước đó đã thiết lập thì bạn click vào đẩy để đổi tên.

- Delete: xóa vật liệu mình thiết lập

Sau khi hoàn thành các bước trên bạn click vào Apply để lưu lại các thiết lập và click vào save  để lưu lại.

Sau khi nhập lưu lượng gió vào mục flow rate (CMH) ví dụ mình nhập là 800 thì tương ứng là 800 m3/h bạn nhấp vào calc để tính toán đường ống gió.

Khi bạn click Calc thì tại mục Duct size (mm) sẽ xuất hiện các kích cỡ đường ống gió. Ta thấy có rất nhiều loại ống gió mình lựa chọn, do vậy tùy theo cao độ trần mà mình có thể lựa chọn đường ống gió phù hợp. Bạn click vào 300x200 thì lúc đó ở ô Properties of selected duct sẽ xuất hiện các thông số.

Hướng dẫn sử dụng phần mềm duct checker 4

Trong mục Properties of selected duct:

- Size (mm): đây là kích thước ống gió mình chọn.

- Aspect ratio: 1.5 Tỷ lệ giữa chiều rộng và chiều cao là 1.5.

- Dynamic Pr. (Pa): 8.23 độ nhớt động học.

- Standard flow (CMH): 864 lưu lượng gió tiêu chuẩn cho size ống gió này (cái này rất quan trọng vì nó sẽ ảnh hưởng tới lưu lượng trong đường ống, nên hãy chọn ống gió có lưu lượng đủ hoặc lớn hơn để đảm bảo)

- Velocity (m/s): 3.7 vận tốc gió đi trong ống.

- Delta Pr. (Pa/m): 0.867 Tổn thất áp suất trên 1 m chiều dài đường ống.

- Equivalent Dia. (mm): 266 đường ống tròn tương đương.

- Velocity E.dia (m/s): 3.99vận tốc gió tương đương.

Tính chọn miệng gió tab Diffuser, Air Grille

Trong tab này chúng ta có:

- Flow rate (cmh) - CMH (Cubic Meter Per Hour) hoặc là m3/giờ: tại đây bạn nhập lưu lượng cần tính vào.

- Calc: Sau khi nhập đầy đủ thông tin về lưu lượng và điều kiện tính toán về vật liệu thì bạn click vào đây để phần mềm đưa ra kết quả cho bạn.

- Properties: khi bạn click vào Icon properties này thì một hộp thọai Config to select diffuser, air grille sẽ xuất hiện. Trong hộp thoại này bạn có thể thiết lập thêm những miệng gió mà trong phần mềm hiện tại không có.

- Click vào New thì một hộp thoại New style name xuất hiện bạn nhập miệng gió mới vào ví dụ mình muốn nhập thêm miếng gió thải toilet, miệng gió tươi, miệng gió hút … . Như vậy bạn đã thiết lập được miệng gió mới cho phần mềm tính ống gió duct checker.

Trong mục Standard to seclect:

- Numerical aperture (%): 75. Đây là diện tích không bị cản của miệng gió

- Surface wind velocity (m/s): 2.5 vận tốc gió đi qua miệng gió.

Sau khi hoàn thành các bước trên bạn click vào Apply để lưu lại các thiết lập và click vào save  để lưu lại.

Bây giờ tại mục Flow rate (cmh) bạn nhập 800 và nhấn vào nút Calc

Tại mục Properties bạn lựa chọn miệng gió của mình là dạng gì. Mình lựa chọn là EAG (exhaust air grille).

Lúc này ở mục Diffuser, Air Grille sẽ xuất hiện các kích thước miệng gió.

Bạn chọn một miệng gió bất kỳ. Mình chọn là 550x550 lúc này trong mục properties of selected difuser, airgrille sẽ xuất hiện các thông số sau:

- Size (mm) 550x550 kích thước miệng gió.

- Free area (%): 35 diện tích không bị cản của miệng gió.

- Surface velocity (m/s) 2.1 vận tốc gió qua bề mặt miệng gió.

- Standard flow (CMH): 952 vận tốc gió tiêu chuẩn của miệng gió dạng này.

- Necessary area (m2): 0.254 diện tích cần thiết.

Trên đây là hướng dẫn sử dụng phần mềm Duct Checker mình muốn chia sẻ đến các bạn.

Cần thêm thông tin chi tiết vui lòng liên hệ:

Trần Quang Hùng – HVAC Engineer – Công ty TNHH Điều Hoà Thông Gió HRT

Phone: 0938.18.1080 / Zalo

Email: hung@hrt.com.vn

Mời bạn xem video kèm theo
Hướng Dẫn Sử Dụng Phần Mềm Duct Checker - Kỹ sư HRT
| Chia sẻ |
THẢO LUẬN  
Chưa có thảo luận nào
Ý KIẾN CỦA BẠN  
  Hãy đăng nhập để thảo luận
  Tin cùng loại cũ hơn
Cách Tính Chọn Kích Thước Ống Gió Miệng Gió - Duct Checker
Miệng Gió Là Gì? Các Loại Miệng Gió Phổ Biến Nhất Hiện Nay
Khác Biệt Giữa Dàn Nóng Loại COP Cao Và Tiêu Chuẩn Hệ VRV H
COP Là Gì? Hệ Số COP Trong Điều Hòa
So Sánh VRV H Và VRV IV-S - Điều Hòa Trung Tâm Daikin VRV
Dịch Vụ Bảo Trì HVAC Chuyên Nghiệp tại Công Ty Điều Hoà Thông Gió HRT
Yêu Cầu Kỹ Thuật Chung Cho Hệ Thống Thông Gió - Hút Khói Hành Lang và tăng áp cầu thang
Tính Toán Thiết Kế Hệ Thống Thông Gió Hút Khói 1 Số Dạng Công Trình
Giải Pháp Điều Hòa Cho Trung Tâm Tiệc Cưới - Nhà Hàng
Giải Pháp Điều Hòa Cho Hội Trường, Phòng Họp Và Nhà Hàng Tiệc Cưới